Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần thuộc báo cào tài chính của doanh nghiệp, được tổng hợp thành 1 bản báo cáo riêng tương tự bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo này được lập để tổng hợp lại tình hình thu, chi tiền tệ của doanh nghiệp được phân loại theo 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời kỳ nhất định.
– Lập và trình bày phải tuân thủ các quy định của chuẩn mực kế toán, đúng bản chất từng giao dịch.
– Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
– Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo trên cơ sở thuần đối với các khoản thu chi hộ khách hàng, thu chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn.
– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá các khoản mục ngoại tệ.
– Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
– Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
– Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
– Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà thầu, người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn phải trình bày.
– Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ được trình bày trên cơ sở thuần hoặc trình bày riêng rẽ của từng giao dịch.
– Đối với luồng tiền từ giao dịch mua, bán lại trái phiếu chính phủ và các giao dịch REPO chứng khoán: Bên bán trình bày là luồng tiền từ hoạt động tài chính; Bên mua trình bày là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
– Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
– Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập.
– Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập báo cáo thì doanh nghiệp phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên báo cáo.
Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dù dùng phương pháp nào đều gồm 3 phần:
– Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh;
– Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư;
– Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Nội dung Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh với mỗi phương pháp có cách lập khác nhau, còn đối với 2 nội dung Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thì cả 2 phương pháp phương pháp là như nhau.
Chỉ tiêu | Mã số | Phương pháp lập |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | Số tiền đã thu trong kỳ bao gồm :
Lưu ý doanh thu khác không bao gồm số tiền thu từ các khoản đầu tư. Lấy từ sổ chi tiết các tài khoản (TK) 111, 112. Đối ứng thường gặp : TK 511, 33311, 131, 121. |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ | 02 | Số tiền đã trả trong kỳ bao gồm :
Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 Đối ứng thường gặp : TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 331 |
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | Số tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng … doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 Đối ứng thường gặp : TK 334 |
4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | Số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm :
Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác. |
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 05 | Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm :
Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112 |
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | Số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng thường gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. |
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07. |
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | Số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo. Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi). Số tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB. Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 |
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | Số tiền chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp :
|
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | Số tiền bao gồm :
Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 128, 171. |
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | Số tiền bao gồm :
Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 128, 171. |
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,… Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 221, 222, 2281, 331. |
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | Số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước). Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 221, 222, 2281, 131. |
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng thường gặp : TK 515. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27 |
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | Số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và phần quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi nhưng không bao gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 411. |
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | Số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 411, 419. |
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | Số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo, kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thông thường hoặc trái phiếu chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả). Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thường, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước – nếu có); Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi, chỉ tiêu này phản ánh số tiền tương ứng với phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi; Trường hợp vay dưới hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả do kèm theo điều kiện người phát hành phải mua lại cổ phiếu tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Trường hợp điều khoản quy định người phát hành chỉ có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu từ người nắm giữ theo mệnh giá, chỉ tiêu này chỉ phản ánh số tiền thu được theo mệnh giá cổ phiếu ưu đãi (số tiền thu được cao hơn mệnh giá đã được kế toán là thặng dư vốn cổ phần được trình bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 31)); Trường hợp vay dưới trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ tại bên bán trong giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan. |
4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | Số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112. |
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | Số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu không bao gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 3412 trong kỳ báo cáo. |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | Số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 421, 338. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 50 | Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | Số tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113, 128. Đối ứng thường gặp : TK 4121. |
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 70 | Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 |
Chỉ tiêu | Mã số | Phương pháp lập |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo |
2. Điều chỉnh cho các khoản | ||
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | 02 | Số khấu hao TSCĐ và BĐSĐT đã trích được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết TK 214 Đối ứng thường gặp : TK 6427, 6414, 6424 Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “. |
– Các khoản dự phòng | 03 | Số trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng. Lấy từ sổ chi tiết TK 129, 139, 159, 229 Đối ứng thường gặp : TK 632, 635, 642 Lưu ý :
|
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 04 | Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Lấy từ sổ chi tiết TK 413 Đối ứng thường gặp : TK 635, 515 Lưu ý :
|
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | Hoạt động đầu tư gồm có :
Lấy từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan. Lưu ý :
|
– Chi phí lãi vay | 06 | Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, kể cả chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi. Lấy từ sổ chi tiết TK 635 Đối ứng thường gặp : TK 335, 111, 112 Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “. |
– Các khoản điều chỉnh khác | 07 | Chỉ tiêu này phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ. Lấy từ sổ chi tiết TK 356, 357. Lưu ý :
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 08 | Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 |
– Tăng, giảm các khoản phải thu | 09 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 131, 133, 136, 138, 141, 331 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu (chi tiết phần liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh), như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) trong kỳ báo cáo. Lưu ý :
|
– Tăng, giảm hàng tồn kho | 10 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 151, 152, 154, 155, 156, 157, 158. Lưu ý :
|
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) | 11 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131. Lưu ý :
|
– Tăng, giảm chi phí trả trước | 12 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242. Lưu ý :
|
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh | 13 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121. Lưu ý :
|
– Tiền lãi vay đã trả | 14 | Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác. |
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 15 | Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm :
Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112 |
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 16 | Số tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14. Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng thường gặp : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. |
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 17 | Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 |
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ do người phụ trách kế toán, kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng đảm nhiệm. Để lập được báo cáo này đúng chuẩn mực kế toán, ngoài việc phải có kiến thức chuyên môn vững, phải bám sát vào tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố kinh nghiệm của người lập Báo cáo LCTT giúp ban giám đốc công ty nắm được thực chất các luồng tiền của doanh nghiệp trong kỳ, từ đó góp phần hoạch định tài chính của doanh nghiệp.