Chào mừng bạn đến với FTA Solution- Giải pháp quản lý cho Doanh nghiệp
facebookgoogleplusinstagram

Chi tiết cách lập Bảng CĐKT theo thông tư 200

  • Cách lấy dữ liệu vào cột Số đầu kỳ: Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán của kỳ trước, kế toán chuyển toàn bộ số liệu sang báo cáo kỳ này sau khi đã kiểm tra tại bước chuẩn bị lập báo cáo.
  • Cách lấy dữ liệu vào cột Số cuối kỳ:

+ Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của các tài khoản mà không cần phân loại chi tiết “Ngắn hạn”, “Dài hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để lập các chỉ tiêu này.

+ Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của tài khoản, có phân loại chi tiết “Dài hạn” và “ Ngắn hạn” theo đối tượng, Kế toán sử dụng kết hợp Sổ chi tiết tài khoản đã phân loại chi tiết theo đối tượng và Bảng cân đối phát sinh tài khoản để tạo lập.

 

Mẫu bảng CĐKT cùng chi tiết lập các chỉ tiêu trên với giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục và chu kỳ kinh doanh 12 tháng

  • Cách lấy số liệu lập Báo cáo phần Tài Sản như bảng dưới đây:
TÀI SẢNMã sốCách lấy số liệu
ABD
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN100  = 110+120+130+140+150 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110  = 111+112 
1. Tiền111Số Dư Nợ TK 111, 112, 113
2. Các khoản tương đương tiền112Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng.
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120= 121+122+123 
1. Chứng khoán kinh doanh121Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)122Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn123Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng.
III. Các khoản phải thu ngắn hạn130=131+132+133+134+135+136+137+139 
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng131Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132Số Dư Nợ chi tiết TK 331  (số đã trả trước dưới 12 tháng)
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134Số Dư Nợ TK 337
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng)
6. Phải thu ngắn hạn khác136Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng)
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm)
8. Tài sản thiếu chờ xử lý139Số Dư Nợ TK 1381
IV. Hàng tồn kho140= 141+149 
1. Hàng tồn kho141Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, ….
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm
V. Tài sản ngắn hạn khác150= 151+152+153+154+155 
1. Chi phí trả trước ngắn hạn151Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng)
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ152Số Dư Nợ TK 133
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước153Số Dư Nợ chi tiết TK 333
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ154Số Dư Nợ TK 171
5. Tài sản ngắn hạn khác155Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng)
B- TÀI SẢN DÀI HẠN200= 210+220+240+250+260 
I. Các khoản phải thu dài hạn210=211+212+213+214+215+216+219 
1. Phải thu dài hạn của khách hàng211Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng)
2. Trả trước cho người bán dài hạn212Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng)
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc213Số Dư Nợ TK 1361
4. Phải thu nội bộ dài hạn214Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng)
5. Phải thu về cho vay dài hạn215Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng)
6. Phải thu dài hạn khác216Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219Số Dư Có chi tiết TK 2293  ghi số âm (Hạn trên 12 tháng)
II. Tài sản cố định220= 221+224+227 
1. Tài sản cố định hữu hình221= 222+223
    – Nguyên giá222Số Dư  Nợ TK 211
    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223Số Dư  Có TK 2141
2. Tài sản cố định thuê tài chính224=225+226
    – Nguyên giá225Số Dư  Nợ TK 212
    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226Số Dư  Có TK 2142
3. Tài sản cố định vô hình227=228+229
    – Nguyên giá228Số Dư  Nợ TK 213
    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)229Số Dư  Có TK 2143
III. Bất động sản đầu tư230=231+232 
1. Nguyên giá231Số Dư  Nợ TK 217
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232Số Dư  Có TK 2147
IV. Tài sản dở dang dài hạn240=241+242 
1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn241Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng)
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang242Số Dư Nợ TK 241
V. Đầu tư tài chính dài hạn250= 251+252+253+254+255 
1. Đầu tư vào công ty con251Số Dư  Nợ TK 221
2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết252Số Dư  Nợ TK 222
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác253Số Dư  Nợ chi tiết TK 2281
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)254Số Dư  Có ghi âm chi tiết TK 2292
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ  trên 12 tháng
VI. Tài sản dài hạn khác260= 261+262+268 
1. Chi phí trả trước dài hạn261Số Dư  Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ  trên 12 tháng)
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262Số Dư  Nợ TK 243
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng)
4. Tài sản dài hạn khác268Số Dư  Nợ chi tiết TK 2288
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)270= 100+200 

Cách lấy số liệu lập báo cáo phần nguồn vốn như bảng dưới đây:

NGUỒN VỐNMã sốCách lấy số liệu
C- NỢ PHẢI TRẢ300= 310+330 
I. Nợ ngắn hạn310=311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+324
1. Phải trả người bán ngắn hạn311Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng)
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng)
4. Phải trả người lao động314Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng)
5. Chi phí phải trả ngắn hạn315Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng)
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng)
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317Số Dư Có TK 337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn318Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng)
9. Phải trả ngắn hạn khác319Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng)
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng)
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn321Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng)
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi322Số Dư Có của TK 353
13. Quỹ bình ổn giá323Số Dư Có của TK 357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ324Số Dư Có TK 171
II. Nợ dài hạn330=331+332+333+334+335+336+337+338+339+

340+341+342+343 

1. Phải trả người bán dài hạn331Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước dài hạn332Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng)
3. Chi phí phải trả dài hạn333Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng)
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334Số Dư Có chi tiết TK 3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn335Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng)
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn336Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng)
7. Phải trả dài hạn khác337Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn338Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và
Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313.
9. Trái phiếu chuyển đổi339Số Dư Có chi tiết của TK 3432
10. Cổ phiếu ưu đãi340Số Dư Có chi tiết TK 41112 –  (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả)
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341Số Dư Có TK 347
12. Dự phòng phải trả dài hạn342Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng)
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ343Số Dư Có của TK 356
D- VỐN CHỦ SỠ HỮU400= 410+430 
I. Vốn chủ sở hữu410=411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422 
1. Vốn góp của chủ sở hữu411=411a+411b 
    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết411aSố Dư Có TK 41111
    – Cổ phiếu ưu đãi411bSố Dư Có chi tiết TK 41112
2. Thặng dư vốn cổ phần412Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm  chỉ tiêu này)
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413Số Dư Có chi tiết TK 4113
4. Vốn khác của chủ sở hữu414Số Dư Có Tài khoản 4118
5. Cổ phiếu quỹ (*)415Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)
8. Quỹ đầu tư phát triển418Số Dư Có TK 414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419Số Dư Có TK 417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420Số Dư Có tài khoản 418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối421=421a+421b
    – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước421aSố Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm)
    – LNST chưa phân phối kỳ này421bSố Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm)
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB422Số Dư Có TK 441
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430= 431+432+433 
1. Nguồn kinh phí431Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432Số Dư Có TK 466
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)440= 300+400 

Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu :

“Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440”

 

Một số lưu ý quan trọng khi lập BCĐKT

  • Sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để bắt đầu việc lập báo cáo. Lập lần lượt các chỉ tiêu theo danh sách Tài khoản có số dư trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Khi lập xong một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, bạn đã sử dụng những tài khoản nào trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản thì phải đánh dấu lại để tránh bỏ sót hoặc sử dụng hai lần số liệu đó.
  • Với các chỉ tiêu phải tách Số dư tài khoản theo đối tượng có thời hạn “Dưới 12 tháng” và “Trên 12 tháng”, thông thường là các tài khoản công nợ hoặc đầu tư gồm: TK131,331,138,338,136,336,141,128,334,341.., kế toán thực hiện tách đối tượng trên sổ chi tiết tài khoản. Căn cứ để tách là:

+ Điều khoản “Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn” trên hợp đồng mua bán hàng hóa, hoặc hóa đơn, thỏa thuận hợp tác kinh doanh, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng tiền gửi,…để xác định tài sản, nguồn vốn là ngắn hạn hay dài hạn.

+ Một số công nợ nội bộ hoặc khoản đầu tư không có điều khoản liên quan đến thời hạn như: tạm ứng nhân viên, mua hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ, đầu tư tài chính,…có thể căn cứ vào: quy định về thanh toán nội bộ, quy chế tài chính, quyết định của Giám đốc, nghị quyết của hội đồng quản trị về khoản đầu tư,… để xác định thời hạn.

>>> Xem thêm: Một số sai sót hạch toán tạm ứng tài khoản 141

  • Khi ghi nhận số liệu vào Bảng cân đối kế toán với cùng một tài khoản, cần ghi cùng lúc hai khoản mục “Ngắn hạn” và “Dài hạn” để tránh bỏ sót dữ liệu.

Ví dụ 3: Số dư bên Nợ Tài khoản 131 tại ngày 31/03/2020 của Công ty cổ phần ABC là: 300 triệu đồng. Bảng chi tiết số dư tài khoản 131 theo đối tượng như sau:

CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG
     

ĐVT: Đồng 

STTMÃ ĐƠN VỊTÊN ĐƠN VỊSỐ HỢP ĐỒNG,
HÓA ĐƠN
THỜI HẠN
THANH TOÁN 
SỐ TIỀN 
1HH021Công ty TNHH PENNHDMB02/202060 ngày              200,000,000
2HH065Công ty CP VVH000056914 tháng              100,000,000
TỔNG CỘNG        300,000,000 

Từ bảng trên, Kế toán phân tách được số dư ngắn hạn (< 12 tháng) là 200 triệu. Số dư dài hạn (> 12 tháng) là 100 triệu.

Khi lập Báo cáo tài chính tại ngày 31/03/2020. Kế toán lập đồng thời hai chỉ tiêu:

+ Phần Tài sản ngắn hạn “Mã 131” là 200 triệu đồng;

+ Phần Tài sản dài hạn “Mã 211” là 100 triệu đồng.

Đánh dấu vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản đã sử dụng Số dư bên Nợ TK131 (300 triệu đồng).

  • Chỉ tiêu phần “Tài Sản” được mặc định lấy từ “Số dư Bên Nợ” của Tài khoản kế toán. Nếu lấy “Số dư Bên Có” phải ghi số âm.
  • Chỉ tiêu phần “Nguồn vốn” được mặc định lấy “Số dư Bên Có” của Tài khoản kế toán. Nếu lấy “Số dư Bên Nợ” phải ghi số âm.
  • Đối chiếu số liệu giữa Chỉ tiêu 421b – lợi nhuận chưa phân phối kỳ này trên Bảng Cân Đối Kế Toán với Chỉ tiêu 60 – lợi nhuận sau thuế TNDN trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo công thức sau:

“Chỉ tiêu 421b” = “Chỉ tiêu 60” ± Số phát sinh tăng hoặc giảm trực tiếp vào lợi nhuận trong kỳ.

Trong đó Số phát sinh tăng, giảm trực tiếp vào lợi nhuận gồm: Thù lao thành viên Hội Đồng Quản Trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, trích lập các quỹ của doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế, chi trả cổ tức cho cổ đông, chênh lệch giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa,…

  • Khi lập “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và “Thuyết minh báo cáo tài chính”, cần thường xuyên đối chiếu chéo với các số liệu trên Bảng cân đối kế toán từ đó có thể dễ dàng trong việc phát hiện các sai sót (nếu có).

Ví dụ 4: Một số các nội dung đối chiếu chéo như sau:

    • Chỉ tiêu 60 “tiền và tương đương tiền đầu kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ = chỉ tiêu 111 “tiền” cột “Số đầu kỳ” trên “BCĐKT”.
    • Chỉ tiêu 70 “tiền và tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ = chỉ tiêu 111 “tiền” cột “ Số cuối kỳ” trên “ BCĐKT”.
    • Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng ngắn hạn” trên “Thuyết minh báo cáo tài chính” = Chỉ tiêu “131” trên “BCĐKT”.
    • Chỉ tiêu “ Phải thu khách hàng dài hạn” trên “Thuyết minh báo cáo tài chính” = Chỉ tiêu “211” trên “ BCĐKT”.
    • Chỉ tiêu phần “Số dư đầu kỳ, Nguyên Giá -Tài sản cố định hữu hình” trên“Thuyết minh báo cáo tài chính” = chỉ tiêu 222 – Cột số đầu kỳ trên “BCĐKT”.
    • Chỉ tiêu phần “Số dư cuối kỳ, Nguyên Giá -Tài sản cố định hữu hình” trên“Thuyết minh báo cáo tài chính” = chỉ tiêu 222 – Cột số cuối kỳ trên “BCĐKT”.
  • Tận dụng các tính năng của “Phần mềm kế toán” để rà soát số liệu nếu báo cáo bị sai lệch. Các phần mềm hiện nay có hỗ trợ một số tính năng:

+ Báo cáo chứng từ đã hạch toán nhưng chưa ghi sổ, chứng từ hạch toán nhưng chưa lưu (dẫn đến thiếu số liệu);

+ Kiểm tra Bảng cân đối phát sinh, Bảng cân đối kế toán không cân. Phần mềm sẽ chỉ ra Báo cáo chi tiết các phiếu hạch toán không được dùng để lập bảng, dẫn đến Bảng không cân.

Kế toán cần vận dụng tối đa các tính năng của phần mềm để rà soát số liệu được nhanh và lên báo cáo chính xác.

Cách xử lý khi lập xong mà BCĐKT không cân

Tổng tài sản > < Tổng nguồn vốn. Cách kiểm tra như sau:

– Rà soát lại các bước “Chuẩn bị lập báo cáo”, một số lỗi cơ bản như:

+ Chưa kết chuyển hết số dư trên các tài khoản đầu 5,6,7,8,9;

+ Bảng cân đối số phát sinh chưa cân, do sai sót trong hạch toán;

+ Quên chưa khóa sổ kế toán, dẫn đến các kế toán khác tiếp tục hạch toán vào số liệu trong kỳ lập báo cáo.

– Nếu các bước trên đều đã đúng, tiếp tục kiểm tra các lỗi:

+ Bỏ sót số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh khi lập báo cáo (lỗi hay gặp nhất) dẫn đến thiếu dữ liệu phần “Tài Sản” hoặc “Nguồn Vốn” từ đó Bảng cân đối kế toán không cân;

+ Ghi nhận sai số liệu từ số dư cuối kỳ của tài khoản lên bảng cân đối kế toán;

+ Nhầm lẫn giữa Số dư Nợ, Số dư Có của các tài khoản có số dư hai bên như: 131, 331, 138, 338, 136, 336, 141… dẫn đến số liệu phải ghi nhận vào phần “Tài sản” thì ghi sang phần “Nguồn vốn” và ngược lại.


In bài viết
VỀ CHÚNG TÔI

FTA SOLUTION

VP: L03, Vincom Central Park, Nguyễn Hữu Cảnh, Bình Thạnh, HCM
Hotline: 086 828 2551 
Email: info.ftasolution@gmail.com
Giờ làm việc: Từ 8h a.m - 17h p.m ( Từ T2 - T7)

THEO DÕI CHÚNG TÔI