Chào mừng bạn đến với FTA Solution- Giải pháp quản lý cho Doanh nghiệp
facebookgoogleplusinstagram

Thu nhập chịu thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Thu nhập chịu thuế là khái niệm quan trọng trong hệ thống tài chính và thuế của mỗi quốc gia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các loại thu nhập chịu thuế, các khoản miễn thuế, giảm trừ và cách tính thu nhập chịu thuế. Qua đó, hy vọng sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về chủ đề này, đồng thời nâng cao ý thức tự giác nộp thuế và tuân thủ các quy định pháp luật về thuế.

1. Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đây là các khoản thu nhập mà sau khi đã trừ đi các khoản miễn thuế và các khoản giảm trừ khác theo quy định, phần còn lại sẽ được tính để xác định số thuế phải nộp.

Thu nhập chịu thuế bao gồm nhiều loại thu nhập khác nhau, từ tiền lương, tiền công, đến lợi nhuận từ kinh doanh, đầu tư, và các khoản thu nhập đặc biệt khác.

2. Các loại thu nhập chịu thuế theo quy định hiện nay.

Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm 10 khoản dưới đây:

2.1. Thu nhập từ kinh doanh

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong mọi lĩnh vực, ngành nghề.
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
  • Thu nhập từ kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, làm muối không được miễn thuế.

2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

  • Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tương tự dưới mọi hình thức.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ một số khoản trợ cấp ưu đãi theo quy định pháp luật.
    Tiền thù lao nhận được từ nhiều hình thức khác nhau.
  • Thu nhập từ tham gia hiệp hội kinh doanh, ban kiểm soát, hội đồng quản trị, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý và các tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc hiện vật ngoài tiền lương, tiền công.

2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn

  • Tiền lãi từ việc cho vay đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
  • Cổ tức từ việc góp vốn mua cổ phần.
  • Lợi tức từ việc góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, liên doanh và các hình thức kinh doanh khác.
  • Phần tăng thêm giá trị vốn góp khi giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
  • Thu nhập từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.
  • Cổ tức trả bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.

2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức khác.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ các hình thức chuyển nhượng vốn khác.

2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập hoặc tăng vốn doanh nghiệp.
  • Thu nhập từ ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc quyền như người sở hữu.
  • Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

2.6. Thu nhập từ trúng thưởng

  • Tiền hoặc hiện vật trúng thưởng từ xổ số, khuyến mại, cá cược, trò chơi, cuộc thi hợp pháp.

2.7. Thu nhập từ bản quyền

  • Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ, bao gồm bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, phương án công nghệ, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.

2.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

  • Thu nhập từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả nhượng lại quyền thương mại.

2.9. Thu nhập từ nhận thừa kế

  • Thu nhập từ thừa kế chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng như ô tô, xe máy, tàu thủy, tàu bay, súng săn, súng thể thao.

2.10. Thu nhập từ nhận quà tặng

  • Quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

3. Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

 

Tiêu chíThu nhập chịu thuếThu nhập tính thuế
Định nghĩaTổng các khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức nhận được trong một kỳ tính thuế và phải nộp thuế theo quy định của pháp luậtThu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, miễn trừ theo quy định của pháp luật.
Phạm viBao gồm tất cả các khoản thu nhập theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTCChỉ bao gồm các khoản thu nhập còn lại sau khi đã trừ các khoản giảm trừ và miễn trừ
Ví dụ các khoản thu nhậpKinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, nhận quà tặngThu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, và các khoản giảm trừ khác.
Tính chấtChưa trừ bất kỳ khoản giảm trừ, miễn trừ nàoĐã trừ các khoản giảm trừ và miễn trừ
Mục đíchXác định tổng thu nhập nhận được trong kỳ tính thuếLà cơ sở để tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Cách tínhTổng thu nhập nhận được từ các nguồn khác nhau.

Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

 

4. Cách tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương

4.1 Tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được tính dựa trên toàn bộ thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Dưới đây là các bước cơ bản để tính thuế TNCN:

Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương

Bước 1. Xác định tổng thu nhập chịu thuế

Bước 2. Xác định các khoản giảm trừ

Giảm trừ gia cảnh:

  • Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Các khoản giảm trừ khác:

  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Được trừ vào thu nhập chịu thuế.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Theo quy định.

Bước 3. Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Bước 4. Tính thuế TNCN theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần

Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

BậcThu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 5 triệu5
2Trên 5 triệu đến 10 triệu10
3Trên 10 triệu đến 18 triệu15
4Trên 18 triệu đến 32 triệu20
5Trên 32 triệu đến 52 triệu25
6Trên 52 triệu đến 80 triệu30
7Trên 80 triệu35

Cách tính cụ thể:

Với mỗi bậc thuế, áp dụng thuế suất tương ứng cho phần thu nhập tính thuế nằm trong khoảng của bậc đó. Sau đó, cộng tất cả các phần thuế của từng bậc lại để có tổng số thuế phải nộp.

Ví dụ:

Một cá nhân cư trú có tổng thu nhập chịu thuế là 30 triệu đồng/tháng, có 1 người phụ thuộc, và các khoản giảm trừ khác là 1 triệu đồng.

  • Tổng thu nhập chịu thuế: 30 triệu đồng.
  • Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng.
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng.
  • Giảm trừ khác: 1 triệu đồng.
  • Tổng giảm trừ: 16,4 triệu đồng.

Thu nhập tính thuế: 30 triệu – 16,4 triệu = 13,6 triệu đồng.

Tính thuế TNCN:

  • Phần thu nhập 5 triệu đầu tiên: 5 triệu x 5% = 250,000 đồng.
  • Phần thu nhập tiếp theo (5 đến 10 triệu): 5 triệu x 10% = 500,000 đồng.
  • Phần thu nhập tiếp theo (trên 10 triệu): 3,6 triệu x 15% = 540,000 đồng.

Tổng thuế TNCN phải nộp: 250,000 + 500,000 + 540,000 = 1,290,000 đồng.

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng, việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được áp dụng như sau: Nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN. Tuy nhiên, nếu thu nhập từ 2.000.000 đồng/tháng trở lên, cá nhân sẽ phải khấu trừ thuế với mức 10% trên tổng thu nhập trước khi trả.

Ví dụ, nếu một cá nhân có thu nhập 3.000.000 đồng/tháng, thuế TNCN phải nộp sẽ là 300.000 đồng (10% của 3.000.000 đồng). Điều này đảm bảo việc thu thuế phù hợp với mức thu nhập thực tế và tuân thủ quy định pháp luật.

4.2 Tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cá nhân không cư trú không được hưởng khoản giảm trừ gia cảnh, do đó mọi khoản thu nhập của họ phát sinh tại Việt Nam đều phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với mức khấu trừ 20%. Các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền công, và các khoản thu khác. Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó, thu nhập chịu thuế là tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ tính thuế, bao gồm cả các khoản đóng góp vào bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, và làm thiện nguyện. Điều này đảm bảo rằng mọi cá nhân không cư trú có thu nhập từ các nguồn trên đều phải đóng thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tạm kết

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập mà cá nhân nhận được từ các nguồn khác nhau như tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng bất động sản, và các khoản thu nhập khác. Đây là cơ sở để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mà mỗi cá nhân phải nộp cho nhà nước.

In bài viết
VỀ CHÚNG TÔI

FTA SOLUTION

VP: L03, Vincom Central Park, Nguyễn Hữu Cảnh, Bình Thạnh, HCM
Hotline: 086 828 2551 
Email: info.ftasolution@gmail.com
Giờ làm việc: Từ 8h a.m - 17h p.m ( Từ T2 - T7)

THEO DÕI CHÚNG TÔI