Chào mừng bạn đến với FTA Solution- Giải pháp quản lý cho Doanh nghiệp
facebookgoogleplusinstagram

Thuế hộ kinh doanh ăn uống được quy định như thế nào?

Kinh doanh ăn uống luôn được biết đến như một trong những lĩnh vực mang lại nguồn thu ổn định cho cá nhân, hộ kinh doanh. Tuy nhiên, công tác thuế hộ kinh doanh ăn uống được quy định như thế nào thì là điều mà không phải chủ kinh doanh nào cũng có thể nắm vững.

Các loại thuế hộ kinh doanh ăn uống phải nộp

1. Lệ phí môn bài

* Mức nộp lệ phí môn bài:

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm

Lưu ý: 

– Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm

– Trường hợp đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm

* Hạn nộp lệ phí môn bài

Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

* Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP như sau:

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định

– Hộ gia đình sản xuất muối

– Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài cho năm mới ra hoạt động. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đó. 

2.Thuế giá trị gia tăng

Thuế hộ kinh doanh ăn uống là 3%

Số thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT (3%)

Trong đó, doanh thu tính thuế GTGT bao gồm thuế của toàn bộ tiền từ dịch vụ cung ứng trong kinh doanh nhà hàng

Đối với trường hợp nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn

3. Thuế thu nhập cá nhân

Đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc ngành nghề dịch vụ có gắn với hàng hóa có thuế suất 1,5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN (1,5%)

Hoạt động kế toán thuế hộ kinh doanh ăn uống

Đối với hộ kinh doanh ăn uống, kế toán có thể chịu trách nhiệm cho nhiều công việc để đảm bảo việc kiểm soát và tính chính xác trong từng nghiệp vụ. Do đó, công việc phải làm thường khá nhiều, với số lượng dữ liệu cần theo dõi không hề ít.

– Theo dõi hoạt động nhập xuất hàng hóa, nguyên vật liệu

– Nhận các chứng từ nhập, xuất, thu, chi

– Nhập chứng từ vào phần mềm/ file excel hàng ngày

– Đánh giá tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ

– Lưu trữ chứng từ đúng quy định

– Khai báo định mức nguyên vật liệu

– Quản lý và cung cấp báo cáo chi tiết các khoản mục doanh thu 

– Quản lý công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp chi tiết

– Kiểm kê và theo dõi số lượng tồn kho, hạn sử dụng, đối chiếu sổ sách và tồn kho thực tế

– Hoàn thiện hồ sơ khai thuế theo tháng, quý

– Xuất đầy đủ hóa đơn theo quy định

– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

 

In bài viết
VỀ CHÚNG TÔI

FTA SOLUTION

VP: L03, Vincom Central Park, Nguyễn Hữu Cảnh, Bình Thạnh, HCM
Hotline: 086 828 2551 
Email: info.ftasolution@gmail.com
Giờ làm việc: Từ 8h a.m - 17h p.m ( Từ T2 - T7)

THEO DÕI CHÚNG TÔI